Bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh là một thuật ngữ hành chính mang tính chuyên môn cao. bộ kế hoạch và đầu tư là một cơ quan có chức năng và quyền hạn riêng trong bộ máy Nhà nước. Vậy thì bộ kế hoạch đầu tư tiếng anh là gì? Quyền hạn như thế nào? Cũng như những đặc điểm cơ bản của nó ra sao. Tất cả những kiến thức về bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh sẽ được giải đáp qua bài chia sẻ dưới đây. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!
Đến ngay mục bạn quan tâm
Bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh được hiểu là gì?
Thứ nhất, bộ kế hoạch và đầu tư là gì?
Về bộ kế hoạch và đầu tư chính theo Wikipedia là một cơ quan chính phủ của Nhà nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam. Bộ thực hiện chức năng bao gồm: Bộ quản lý Nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê cụ thể như: Bộ tham mưu tổng hợp về các chiến lược, các quy hoạch, các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Các kế hoạch đầu tư công của quốc gia gồm cơ chế, chính sách quản lý kinh tế, quản lý đầu tư trong nước, quản lý đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và cũng là từ đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài. Đồng thời, khu kinh tế, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), có cả vấn đề về vốn vay ưu đãi và cả viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Hơn nữa, Bộ đấu thầu. Bộ phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nước. Bộ thống kê. Bộ quản lý Nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
Vậy còn bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh là gì?
Định nghĩa: bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh được viết là: “Ministry of planning and investment”. Nó chính là cơ quan của Chính phủ. Và nhiệm vụ của bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh bao gồm: thứ nhất là thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch. Thứ hai là đầu tư phát triển và thống kê.
Các thuật ngữ bằng tiếng anh của bộ kế hoạch và đầu tư”
Thứ nhất, “allocate from state budget”: nghĩa là Cấp phát từ ngân sách Nhà nước.
Thứ hai, “amendment of bidding documents” nghĩa là sửa đổi hồ sơ mời thầu.
Thứ ba, “advance payment security” nghĩa là bảo đảm vấn đề tạm ứng.
Thứ tư, “an eligible bidder” nghĩa là một nhà thầu hợp lệ.
Thứ năm, “actual cost” nghĩa là chi phí thực tế.
Thứ sáu, “actual duration” nghĩa là thời lượng thực tế.
Thứ bảy, “access to be site” nghĩa là ra vào công trường.
Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh
Về nhiệm vụ và quyền hạn của bộ kế hoạch và đầu tư bao gồm có rất nhiều nội dung, bao gồm các nội dung chính nhất được tóm gọn lại như sau:
Thứ nhất, trình lên Chính phủ các dự án về luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội. Đồng thời, còn là các dự án, dự thảo bao gồm: pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các nghị quyết, nghị định của Chính phủ theo chương trình. Ngoài ra, nó còn có kế hoạch xây dựng pháp luật hằng năm của Bộ đã được phê duyệt và các dự án, đề án được chỉ định theo sự chỉ đạo và phân công của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Thứ hai, bộ kế hoạch và đầu tư tiến hành trình Chính phủ những chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội trong 5 năm cũng như hằng năm của cả nước. Trình các cân đối vĩ mô của nền kinh tế quốc dân. Trình các kế hoạch xây dựng cùng với sửa đổi các cơ chế và chính sách quản lý kinh tế vĩ mô. Hơn nữa, nó còn quy hoạch, có các chiến lược huy động vốn đầu tư phát triển. Thêm cả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, có chủ trương đầu tư các chương trình mang mục tiêu quốc gia.
Thứ ba, bộ kế hoạch và đầu tư trình lên Thủ tướng Chính phủ các dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác.
Thứ Tư, Bộ này tiến hành ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.
Thứ năm, Bộ tiến hành chỉ đạo, tiến hành hướng dẫn, tiến hành kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật. Bộ tiến hành các chiến lược và quy hoạch, đề ra kế hoạch thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Đồng thời, Bộ thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
Rõ ràng hơn về chiến lược quy hoạch cũng như cả kế hoạch của Bộ
Đầu tiên, Bộ xây dựng chương trình hành động của Chính phủ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội sau khi được Quốc hội thông qua. Từ đó, giúp Chính phủ điều hành thực hiện kế hoạch về một số ngành, một số lĩnh vực được Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao.
Thứ hai, xây dựng chiến lược tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cho cả nước. Bộ tiến hành tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển của các Bộ, các ngành và các tỉnh, các thành phố trực thuộc trung ương. Bộ còn quy hoạch tổng thể phát triển vùng, lãnh thổ. Đồng thời, có ý kiến về các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của các Bộ, các ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,các thành phố trực thuộc trung ương khi được yêu cầu.
Thứ ba, Bộ tổ chức công bố chiến lược và cả kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội. Cùng với Bộ quy hoạch tổng thể phát triển vùng, lãnh thổ sau khi được phê duyệt.
Thứ tư, Bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh tổng hợp chung các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân.
Kết luận
Trên đây là một số kiến thức quan trọng về bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh bao gồm có định nghĩa, quyền hạn cũng như nhiệm vụ của bộ, Bộ kế hoạch và đầu tư tiếng anh là gì? Bộ kế hoạch và đầu tư quan trọng ra sao? Hy vọng thông qua bài viết này, có thể gửi tới các bạn đọc những thông tin về kiến thức bổ ích liên quan. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian đọc bài chia sẻ nhé!